Peginterferon beta-1a
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Peginterferon beta-1a là một interferon beta-1a mà một phân tử đơn tuyến, 20.000 dalton (Da) methoxy poly (ethyl hèlycol) -O-2-methylpropionaldehyd (PEG) được liên kết hóa trị với nhóm amino alpha của N-terminal dư lượng axit. Trình tự axit amin của interferon beta-1a tái tổ hợp giống hệt với phiên bản beta interferon beta của con người. Mặc dù chưa rõ cơ chế hoạt động của nó, nhưng peginterferon beta-1a được chỉ định sử dụng trong các dạng tái phát của Bệnh đa xơ cứng (MS). Interferon beta là loại thuốc đầu tiên làm thay đổi tiến trình của MS, tuy nhiên nhiều tác dụng phụ và nhu cầu tiêm dưới da hàng tuần khiến việc sử dụng trở nên khó khăn. Interferon beta sau đó đã được PEGylated (liên kết cộng hóa trị với polyethylen glycol) để kéo dài thời gian tác dụng của nó đến mỗi 14 ngày. Nó hiện có sẵn dưới dạng peginterferon beta-1a dưới dạng sản phẩm được FDA phê chuẩn.
Dược động học:
Cơ chế mà peginterferon beta-1a phát huy tác dụng của nó ở những bệnh nhân bị đa xơ cứng vẫn chưa được biết.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ertapenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa ertapenem natri tương đương với 1 g ertapenem base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amoxicillin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm Beta-lactam, Aminopenicilin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg, 500 mg Amoxicillin.
Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg và 1 g Amoxicillin.
Bột để pha hỗn dịch uống: Gói 125 mg, 250 mg Amoxicillin để pha 5 ml hỗn dịch.
Bột pha tiêm: Lọ 500 mg và 1 g Amoxicillin.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alprazolam.
Loại thuốc
Dẫn xuất Benzodiazepine chống lo âu, chống hoảng sợ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 1 mg, 2 mg.
- Dung dịch uống: 0,1 mg/ml, 1 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









